| KẾT CẤU NHÀ | DIỆN TÍCH (m²) | HỆ SỐ (%) | DIỆN TÍCH QUY ĐỔI (m²) |
|---|---|---|---|
| Các tầng | |||
| Tầng thượng | |||
|
|
m²
|
0% | 0.00 |
| Sân thượng = Tầng thượng - Tum |
m²
|
100% | 0.00 |
| Tum |
m²
|
50% | 0.00 |
| Tầng lửng | |||
|
m²
|
100% | 0.00 | |
| Thông tầng lửng = Tầng trệt - Tầng lửng |
m²
|
50% | 0.00 |
| Sân vườn | |||
|
m²
|
0% | 0.00 | |
| Mái | |||
|
m²
|
50% | 0.00 | |
| Móng | |||
|
m²
|
30% | 0.00 | |
| Bê tông nền trệt | |||
|
m²
|
15% | 0.00 | |
| Hầm | |||
|
m²
|
0% | 0.00 | |
| TỔNG DIỆN TÍCH QUY ĐỔI (m²) | 0.00 | ||
| DỰ TOÁN TRỌN GÓI | ĐƠN GIÁ / m² | TỔNG DIỆN TÍCH (m²) | THÀNH TIỀN (Giá trị phần thô) |
|---|---|---|---|
| GÓI DUY NHẤT | 3.800.000 đ | 750.00 m² | 2.700.000.000 đ |
Lưu ý về đơn giá xây dựng
Đơn giá tính theo mét vuông trong bảng báo giá chỉ mang tính tham khảo sơ bộ để giúp anh/chị ước lượng chi phí. Con số này được áp dụng khi công trình có điều kiện thi công thuận lợi, mặt bằng rộng rãi và tổng diện tích xây dựng từ 350m² trở lên.
Mức giá chính thức sẽ được xác định khi có bản vẽ thiết kế chi tiết và khảo sát thực tế công trình. Vì vậy, để có thông tin chuẩn xác nhất, anh/chị vui lòng liên hệ trực tiếp hotline H2C để được tư vấn.
Nguyên tắc tính diện tích xây dựng
Chúng tôi tính toán diện tích xây dựng thực tế và cam kết không thay đổi. Quy trình tính diện tích được áp dụng với các điều kiện:
• Diện tích sàn > 60m² và tổng diện tích xây dựng > 300m²
• Vị trí thuận lợi: mặt tiền đường đủ rộng cho xe tải và xe be tông tươi ra vào
• Phụ phí:
◦ Hẻm nhỏ, đường khó đi, tổng diện tích dưới 300m²: thêm phụ phí 3 - 25%.
◦ Nhà có 2 mặt tiền trở lên: thêm phụ phí 5 - 15%.
Cách tính diện tích trong xây dựng
1. Tầng hầm
• Cao < 2m: tính 150% diện tích.
• Cao 2m – 2,5m: tính 170% diện tích.
• Cao 2,5 – 3m: tính 200% diện tích.
• Cao > 3m: tính dựa theo thực tế
2. Sàn có mái che: tính 100% (trệt, lửng, lầu, sân thượng có mái).
3. Sàn không có mái che: tính 50% (sân thượng không mái, sân phơi, mái BTCT phẳng)
4. Mái nhà
• Mái BTCT đúc bằng: 50%.
• Mái tôn: 30%.
• Mái ngói khung sắt: 70% (bao gồm khung + tole).
• Mái ngói BTCT (nghiêng): 100% diện tích theo mặt nghiêng.
5. Sân và khu vực ngoài trời
• Sân trước, sân sau: 50%.
• Nhà phố: tính chung sân và hàng rào.
• Biệt thự: sân và hàng rào tính riêng.
6. Ô trống trong nhà
• <8m²: tính 100%
• >8m²: tính 50%
7. Các hạng mục khác
• Cầu thang: tính 100%.
• Móng băng, đài cọc, dầm móng: 50%.
• Móng đơn: 30% diện tích tầng trệt.
• Ban công 3 mặt thoáng: 70%.
• Ban công 1–2 mặt thoáng (lô gia): 100%.
Lưu ý: Chi phí cọc BTCT hoặc cừ tràm sẽ do chủ đầu tư tự chi trả.